Câu hỏi:
Tôi là Nguyễn Thị Thanh là công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại tổ 10, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội lấy chồng là Trịnh Nguyên , quốc tịch Pháp. Ngày 10/5/2020 anh Trịnh Nguyên về Việt Nam chung sống với tôi như vợ chồng và có 01 con chung sinh ngày 20/10/2021; Ngày 09/12/2021 chúng tôi mới làm thủ tục kết hôn theo quy định. Nay tôi muốn làm thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha cho con, tôi làm ở đâu, thủ tục giấy tờ tôi phải chuẩn bị những gì?
... (22/09/2022 15:33) - Hà Nội
Câu trả lời:
1. Thẩm quyền:
Trường hợp này có liên quan đến yếu tố nước ngoài, bà và cháu bé cư trú trên địa bàn quận Cầu Giấy. Căn cứ Điều 35, Điều 43 Luật Hộ tịch, Điều 15 Thông tư số 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết một số Điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, con cho cháu bé thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND quận Cầu Giấy.
2. Điều kiện:
- Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên phải có mặt.
- Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp.
- Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ, con đều còn sống.
3. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải nộp
3.1. Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu;
3.2. Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu
3.3 Giấy chứng sinh.
- Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có văn bản của người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
- Trường hợp trẻ em sinh ra tại nước ngoài thì nộp Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con nếu có;
3.4. Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha, mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con thì văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà trẻ em được chọn mang quốc tịch về việc trẻ có quốc tịch phù hợp với quy định pháp luật nước đó.
3.5. Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
- Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền trong nước hoặc nước ngoài xác nhận quan hệ cha - con, quan hệ mẹ - con.
- Trường hợp không có chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con nêu trên thì các bên nhận cha, mẹ, con lập văn bản cam đoan về mối quan hệ cha, mẹ, con và có ít nhất hai người làm chứng về mối quan hệ cha, mẹ, con.
3.6. Trường hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa người nước ngoài với nhau thì người nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu để chứng minh về nhân thân.
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài về cư trú tại Việt Nam thì xuất trình giấy tờ chứng minh việc trẻ em nhập cảnh (hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và giấy tờ chứng minh việc trẻ em cư trú tại Việt Nam (văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền).
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc
6. Lệ phí:
+ Đăng ký khai sinh đúng hạn: 25.000 đồng (hai mươi lăm nghìn đồng)/việc
+ Đăng ký khai sinh quá hạn: 50.000 đồng (năm mươi nghìn đồng )/việc
+ Đăng ký nhận cha, mẹ, con: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng)
7. Căn cứ pháp lý:
7.1. Luật Hộ tịch năm 2014;
7.2. Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
7.3. Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
7.4. Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
7.5. Nghị định số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố
7.6. Quyết định số 4016/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 về công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyêt của cấp thành phố, UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà nội và liên thông với Bộ Tư pháp.
7.7. Quyết định số 416/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 của UBND Thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố Hà Nội trong lĩnh vực giám định tư pháp; danh mục thủ tục hành chính liên thông với Bộ Tư pháp được chuẩn hóa, bãi bỏ trong lĩnh vực công chứng, luật sư.
7.8. Quyết định số 417/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 của UBND Thành phố về việc phê duyệt các quy trình bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội. Tư Pháp- Quan Hoa (22/09/2022 15:46)